- Tiếp xúc với môi trường lạnh giá, ẩm ướt: Do mặc quần áo mỏng, ở nơi có gió lùa, tắm nước lạnh, v.v.
- Sử dụng thực phẩm, đồ uống có tính hàn lạnh: Thích ăn đồ lạnh, uống nước đá, ăn nhiều hoa quả hàn như dưa hấu, mướp đắng, v.v.
- Sức đề kháng yếu: Do thể trạng suy nhược, thiếu ngủ, stress, v.v.
- Ho: Ho khan hoặc ho có đờm, đờm trắng loãng, có thể lẫn máu.
- Khó thở: Khó thở khi gắng sức hoặc thở khò khè, tiếng rít.
- Tức ngực: Cảm giác tức nghẹn, nặng nề ở ngực.
- Sốt: Sốt nhẹ hoặc sốt cao, rét run.
- Ra mồ hôi lạnh: Mồ hôi toát ra nhiều, đặc biệt là vào ban đêm.
- Các triệu chứng khác: Chán ăn, mệt mỏi, đau đầu, sổ mũi, v.v.
- Thể hàn tà mới xâm nhập: Sốt nhẹ, sợ lạnh, ho khan, ngạt mũi, sổ mũi loãng, chảy nước mắt, lưỡi nhạt rêu trắng.
- Thể hàn tà ở biểu: Sốt cao, sợ lạnh, ho nhiều, đờm loãng, ngạt mũi, sổ mũi vàng, lưỡi đỏ rêu trắng.
- Thể hàn tà ở lý: Ho nhiều, đờm đặc, khó thở, tức ngực, ra mồ hôi lạnh, lưỡi nhạt rêu trắng dày.
- Thể hư hàn: Ho lâu ngày, đờm loãng hoặc đặc, gầy sút, mệt mỏi, lưỡi nhạt rêu trắng.
- Nguyên tắc: Khu phong tán hàn, giải biểu trừ tà, ích khí kiện phế.
- Thuốc: Sử dụng các bài thuốc Đông y có tác dụng khu phong tán hàn, giải biểu trừ tà, ích khí kiện phế như:
- Ma Hoàng thang
- Ngũ Khí thang
- Xuyên Bối tử thang
- Thận Khí thang
- Thục Địa Thận Quy Thang
- Châm cứu: Châm cứu huyệt đạo liên quan đến phế như: Đại Chùy, Hợp Cốc, Trung quản, quan môn
- Xoa bóp, bấm huyệt: Xoa bóp, bấm huyệt các huyệt đạo liên quan đến phế để giúp giải trừ hàn tà, thông khí phế quản.
- Chăm sóc tại nhà: Nghỉ ngơi đầy đủ, ăn uống ấm nóng, bổ sung dinh dưỡng, tập thể dục nhẹ nhàng, v.v.